Bài kiểm tra quốc tịch Mỹ bao gồm một loạt câu hỏi về lịch sử, chính trị, và văn hóa của Hoa Kỳ. Ứng viên có thể gặp các câu hỏi như về Tổng thống đầu tiên, Hiến pháp, hoặc Biểu ngữ của quốc gia. Kiến thức về quyền và trách nhiệm công dân, cũng như về lịch sử chiến tranh và biểu tượng quốc gia, là những phần quan trọng của bài kiểm tra. Thành công trong bài kiểm tra này đồng nghĩa với việc ứng viên hiểu sâu về quốc gia mới và sẵn sàng tham gia tích cực trong cộng đồng Mỹ. Hãy cùng Visaworlds tìm hiểu về Những câu hỏi thi quốc tịch Mỹ bằng tiếng anh nhé!
Bài kiểm tra quốc tịch Mỹ bao gồm một loạt câu hỏi về lịch sử, chính trị, và văn hóa của Hoa Kỳ. Ứng viên có thể gặp các câu hỏi như về Tổng thống đầu tiên, Hiến pháp, hoặc Biểu ngữ của quốc gia. Kiến thức về quyền và trách nhiệm công dân, cũng như về lịch sử chiến tranh và biểu tượng quốc gia, là những phần quan trọng của bài kiểm tra. Thành công trong bài kiểm tra này đồng nghĩa với việc ứng viên hiểu sâu về quốc gia mới và sẵn sàng tham gia tích cực trong cộng đồng Mỹ. Hãy cùng Visaworlds tìm hiểu về Những câu hỏi thi quốc tịch Mỹ bằng tiếng anh nhé!
Dưới đây là một số câu hỏi thường xuất hiện trong kỳ thi quốc tịch Mỹ bằng tiếng Việt có thể bạn quan tâm:
Cách trả lời: Tôi sinh ra ở Việt Nam.
Cách trả lời: Tôi đã lấy công dân Hoa Kỳ từ năm XXXX (năm bạn nhận quốc tịch).
Cách trả lời: Tôi đến Mỹ vào năm XXXX (năm bạn đến Mỹ).
Cách trả lời: Tôi đã sống ở Mỹ trong XXXX năm (số năm bạn đã sống ở Mỹ).
Cách trả lời: Tôi đến Mỹ với mục đích học tập/làm việc/đoàn tụ gia đình (tùy thuộc vào mục đích của bạn)
Cách trả lời: Không, tôi chưa từ bỏ quốc tịch nước ngoài.
Cách trả lời: Không, tôi chưa phạm tội ở Mỹ.
Cách trả lời: Có, tôi sẵn lòng thực hiện nghĩa vụ quân sự nếu cần thiết.
xem thêm: So sánh nhất của trạng từ: Cấu trúc và cách sử dụng
Dưới đây là một số ví dụ về câu hỏi thi quốc tịch Mỹ bằng tiếng Anh:
Trả lời: “The Constitution is the supreme law of the land.”
Trả lời: “The Constitution sets up the framework of the government, defines the powers of the branches, and protects the rights of the people.”
Trả lời: “The three branches of government are the executive, legislative, and judicial branches.”
Trả lời: “The President of the United States is in charge of the executive branch.”
Trả lời: “The capital of my state is [name of the capital city].”
Trả lời: “The two major political parties in the United States are the Democratic Party and the Republican Party.”
Trả lời: “The current President of the United States is [name of the current President].”
Trả lời: “The economic system in the United States is a market economy or capitalism.”
Trả lời: “The rule of law means that everyone must follow the law, and the law applies equally to all individuals.”
Trả lời: “Freedom of speech is guaranteed by the First Amendment.”
Khi trả lời, hãy nói một cách rõ ràng và tự tin. Nếu không chắc chắn về câu trả lời, hãy tránh đoán và nói một cách chính xác những gì bạn biết. Hãy lưu ý rằng cách trả lời có thể có sự khác biệt nhỏ tùy thuộc vào từng người và tình huống.
– Khi trả lời về một khái niệm nào đó, hãy kết hợp lý thuyết với ví dụ cụ thể để minh họa ý của bạn. Ví dụ có thể là sự kiện lịch sử, tác động của chính sách, hoặc trải nghiệm cá nhân.
Bài thi quốc tịch Mỹ là một bước quan trọng đối với những người muốn trở thành công dân Mỹ. Trong quá trình này, ứng viên phải vượt qua một bài kiểm tra kiến thức với 100 câu hỏi thi quốc tịch tiếng Anh. Đây không chỉ là một bước thách thức về kiến thức, mà còn là cơ hội để người tham gia hiểu rõ hơn về lịch sử, chính trị, và văn hóa Mỹ.
– Câu hỏi về Hiến pháp Mỹ, Tuyên ngôn Độc lập, và các văn bản quan trọng khác.
– Câu hỏi về Công dân nổi tiếng và sự kiện lịch sử quan trọng.
– Hiểu biết về quy trình lập luật và hệ thống chính trị Mỹ.
– Câu hỏi về ngày lễ quốc gia và ngày lễ truyền thống.
– Hiểu biết về các giá trị cộng đồng và tự do cá nhân.
– Câu hỏi về các phong tục, truyền thống, và các nghệ sĩ nổi tiếng của Mỹ.
– Câu hỏi về các bang và thành phố quan trọng.
– Hiểu biết về địa lý Mỹ và các đặc điểm tự nhiên.
– Thông tin về dân cư và nhóm dân tộc tại Mỹ.
– Câu hỏi về quyền và trách nhiệm của công dân Mỹ.
– Hiểu biết về quy tắc và quy định liên quan đến việc làm công dân.
– Câu hỏi về ngôn ngữ chính thức của Mỹ và vai trò của nó trong xã hội.
– Hiểu biết về quốc gia đa ngôn ngữ và giáo dục tiếng Anh.
Bài thi này không chỉ đánh giá kiến thức mà còn thách thức ứng viên để họ có cơ hội hiểu biết sâu sắc về quốc gia mới của họ. Việc học và hiểu rõ những câu hỏi này không chỉ giúp họ vượt qua kỳ thi mà còn làm cho họ trở thành các thành viên chủ động và thụ động trong cộng đồng mới của mình.
1. “Love me a little, love me long”
Tình càng say đắm càng chóng phai, thoang thoảng như hương nhài mà lại thơm lâu.
Yêu nhau thì yêu cả đường đi, còn ghét nhau thì ghét cả tông chi họ hàng.
3. “Believe in the spirit of love, it can heal everything in the world”
Hãy tin vào sức mạnh của tình yêu, nó có thể hàn gắn tất cả mọi thứ.
4. "You are fall in love with someone when you can not put into words how they make you feel”
Khi bạn không thể diễn tả bằng lời cảm giác khi ở bên ai đó, ấy là khi bạn đang yêu.
Yêu em/ anh từ cái nhìn đầu tiên.
6. “The apple of someone’s eye”
Em chính là người quan trọng nhất trong cuộc đời anh.
7. “There is no difference between a wise man and fool when they fall in love”
Khi đã yêu thì không có sự khác biệt giữa người thông minh và kẻ ngốc.
8. “The best way to go to a woman's heart is through her stomach”
Con đường ngắn nhất dẫn đến trái tim người phụ nữ là đi qua dạ dày của cô ấy
9. “Absence makes the heart grow fonder”
Khi yêu nhau càng xa nhau, càng nhớ nhau hơn.
10. “True beauty is in the eyes of the beholder”
Vẻ đẹp thật sự nằm trong mắt của những kẻ si tình.
Tình yêu thật sự không có giới hạn.
12. “It only takes a second to say that “Love you”, but it will take a lifetime to show you how much”
Chỉ mất có 1 giây để nói rằng anh yêu em, nhưng anh sẽ dành cả cuộc đời này để chứng minh điều đó.
1. “They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.”
Có người đã nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vẫy, dẫu có khó khăn hay khi em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn luôn có anh.
2. “A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.”
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
3. “If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.”
Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào.
4. “How can you love another if you don’t love yourself?”
Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
5. “Hate has a reason for everything but love is unreasonable”
Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể
6. “A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life”
Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời
7. “Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every single day of my life?”
Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời
8. “Love means you never have to say you’re sorry”
Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc
9. “I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone”
Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc
10. “To the world you may be one person, but to one person you may be the world”
Đối với thế giới bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với ai đó bạn là cả thế giới của họ.
11. “I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand”
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em
12. “It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much”
Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó
13. “Believe in the spirit of love… it can heal all things.”
Tin vào sự bất tử của tình yêu và nó có thể hàn gắn mọi thứ.
14. “I looked at your face… my heart jumped all over the place.”
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp
15. “I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you”
Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn
16. “There is only one happiness in this life, to love and be loved”
Chỉ có một thứ hạnh phúc trên đời, yêu và được yêu