Hệ Số Lương Giáo Viên Thcs 2023

Hệ Số Lương Giáo Viên Thcs 2023

Lương giáo viên trong năm 2023 có những thay đổi so với những năm trước. Vậy cụ thể những thay đổi đó như nào? Giáo viên được hưởng lương như nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu các thông tin liên quan qua bài viết dưới đây nhé.

Lương giáo viên trong năm 2023 có những thay đổi so với những năm trước. Vậy cụ thể những thay đổi đó như nào? Giáo viên được hưởng lương như nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu các thông tin liên quan qua bài viết dưới đây nhé.

Hệ số lương cho giáo viên tiểu học

Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học, hệ số lương của giáo viên tiểu học được quy định như sau:

(Bảng lương giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)

Căn cứ theo bảng lương giáo viên Tiểu Học trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên Tiểu Học năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.

- Giáo viên tiểu học hạng III, được áp dụng hệ số lương tương ứng với hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên tiểu học hạng II, được áp dụng hệ số lương ứng với hệ só lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên tiểu học hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Hệ số lương cho giáo viên mầm non

Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT hệ số lương giáo viên Mầm Non được quy định như sau:

(Bảng lương giáo viên mầm non theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)

Căn cứ theo bảng lương giáo viên Mầm Non trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên Mầm Non năm 2021 là 2,1 và cao nhất 6,38.

- Giáo viên mầm non hạng III, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Giáo viên mầm non hạng II, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng I, được áp dụng hệ số lương tương đương với hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Giáo viên tiểu học đáp ứng điều kiện gì để được thăng hạng?

Bên cạnh hệ số và mức lương giáo viên tiểu học 2024, vấn đề được nhiều thầy, cô giáo đặc biệt quan tâm là điều kiện thăng hạng.

Điều kiện thăng hạng giáo viên tiểu học được quy định tại Điều 3 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT như sau:

- Trường tiểu học có nhu cầu, Hiệu trưởng cử đi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Trước khi xét thăng hạng, được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước đó.

- Có đạo đức nghề nghiệp tốt, phẩm chất chính trị; không đang trong thời hạn bị kỷ luật.

- Đã được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học phù hợp vị trí việc làm đang đảm nhiệm.

- Đáp ứng điều kiện của giáo viên tiểu học về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn nghiệp vụ tương ứng với hạng sẽ xét thăng hạng.

- Đáp ứng yêu cầu thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề với hạng chức danh xét thăng hạng nêu tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT:

Điều kiện thời gian giữ hạng dưới liền kề

- Có thời gian giữ hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.

- Đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng nếu:

Có thời gian giữ hạng II từ đủ 06 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.

Trên đây là giải đáp chi tiết về lương giao viên tiểu học 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Hiện nay, hệ số lương giáo viên được chia thành các cấp, từ mầm non tới THPT. Các cấp khác nhau sẽ có hệ số lượng khác nhau. Vậy hệ số lương của giáo viên hiện nay được quy định thế nào? Cách tính lương cho giáo viên ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau.

Hệ số lương giáo viên trung THCS

Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THCS như sau:

(Bảng lương giáo viên trung học cơ sở theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)

Căn cứ theo bảng lương giáo viên THCS trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THCS năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.

- Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIcó hệ số lương bằng với hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, áp dụng hệ số lương tương ứng với hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Hệ số lương cho giáo viên THPT

Căn cứ Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THPT, hệ số lương giáo viên THPT sẽ là:

(Bảng lương giáo viên trung học phổ thông cơ sở theo mức lương cơ sở - đơn vị: nghìn đồng)

Căn cứ theo bảng lương giáo viên THPT trên thì giáo viên được xếp thành 3 hạng gồm: hạng I, hạng II và hạng III. Hệ số lương thấp nhất của giáo viên THPT năm 2021 là 2,34 và cao nhất 6,78.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Từ hệ số lương giáo viên, bạn có thể dễ dàng tính được mức hưởng lương hàng tháng của các nhà giáo. Hệ số lương càng cao thì lương hàng tháng cũng sẽ càng cao. Bên cạnh lương, các nhà giáo cũng sẽ được hưởng thêm các khoản phụ cấp hàng tháng khác. Nếu có bất cứ câu hỏi, thắc mắc nào về hệ số lương của giáo viên, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Ms. Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms. Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899

Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-eBHXH

Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân

Được quy định tại Điều 1 Nghị định 113/2015/NĐ-CP, đây là loại phụ cấp được áp dụng cho những nhà giáo dạy tích hợp, những nhà giáo có là nghệ nhân ưu tú trở lên, hay những nhà giáo có chuyên môn cao dạy thực hành tại các cơ sở giáo dục công lập.

Phụ cấp đặc thù đối với nhà giáo nghệ nhân được tính theo số giờ dạy tích hợp, giờ dạy thực hành thực tế với tỷ lệ 10% mức lương hiện hưởng, cộng thêm các phụ cấp lãnh đạo, phụ cấp thâm niên nếu có. Và mức phụ cấp này được trả cùng với kỳ lương hàng tháng, không tính vào bảo hiểm.

Công thức cụ thể để tính phụ cấp đặc thù như sau:

Mức phụ cấp đặc thù = 10% [mức lương hiện hưởng + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)]

Bởi vì trong năm 2023, mức lương cơ sở có sự thay đổi theo sự điều chỉnh của Nhà nước, do đó, mức phụ cấp đặc thù dành cho nhà giáo là nghệ nhân cũng sẽ có sự thay đổi theo kể từ ngày 1/7/2023 trở đi.

Cách tính lương giáo viên mới nhất

Theo Nghị quyết 69/2022/QH15 của Quốc hội liên quan đến việc dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023, từ ngày 1/7/2023 sẽ bắt đầu thực hiện việc tăng mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức và viên chức lên mức 1.800.000 đồng / tháng.

Như vậy, theo nghị quyết của Quốc hội, mức lương cơ sở của cán bộ công chức, viên chức đã tăng hơn 20% so với mức lương cơ sở là 1.490.000 trước đó.

Theo đó, giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông là những nhóm đối tượng được bao gồm trong diện tăng mức lương cơ sở từ 1.490.000 lên 1.800.000 đồng.

Hiện tại, cách lương giáo viên 2023 được tính theo công thức:

Lương = Lương cơ sở * Hệ số lương

=> NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ BẬC LƯƠNG ĐẠI HỌC VÀ CÁCH TÍNH BẬC LƯƠNG MỚI NHẤT

=> CÁCH DEAL LƯƠNG KHI PHỎNG VẤN KHÉO LÉO, HIỆU QUẢ