Đặc Trưng Của Hợp Đồng Lao Động Là Gì Trong Tiếng Anh Là Gì

Đặc Trưng Của Hợp Đồng Lao Động Là Gì Trong Tiếng Anh Là Gì

Đặc điểm của hợp đồng lao động đó là sự thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng của các chủ thể. Bài viết này Luật Vitam sẽ tập trung phân tích, làm rõ đặc điểm cơ bản của hợp đồng lao động.

Đặc điểm của hợp đồng lao động đó là sự thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng của các chủ thể. Bài viết này Luật Vitam sẽ tập trung phân tích, làm rõ đặc điểm cơ bản của hợp đồng lao động.

Mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh

Independence- Freedom- Happiness

We, from one side Mrs: ……………………… Nationality: Vietnam

Title: Chairman of the Board of Management

On behalf of the ………………………….. Joint Stock Company

Tel: ………………………………………………………………………………….

Address: No ……, …………Alley, Bach Mai Street, Truong Dinh Ward, Hoang Mai District, Hanoi City.

And from the other side Mr …………………………… Nationality: Vietnam

Date of birth: ………..th 19…. Place of birth: Hanoi

Occupation: Construction Engineer on Waterway Habour

Temporary residence address: No ……, …….. Street, Hoang Mai Dictrict, Hanoi.

Identity Card Number: ………….. issuance dated ……./…./19…. in: Hanoi

Agreed to sign this labour contract and engage to satisfy the following provisions:

Article 1: Duration and job of the Contract

-Type of the labour contract: “Open Ended”.

-Commencing on: August …….th 20…..

–Probationary Period: from August,…….th 20….. to September,……..th 20…..

–Location of work: …………………Vietnam Joint Stock Company

-Professional job: Waterway Habour Contruction Engineer.

-Position: Head of the Department of Quality Management.

-Job discription: to execute and fullfill all the works as requested by the company leaders.

-Working hour: In the morning from 8 am to 12 am; In the afternoon from 13:30 pm to 17:30 pm

– To be provided equipments/tools depending on your concrete jobs.

Article 3: Obligations and rights of the Employee

– Transportation means: Self-sufficed

– Main basic salary: ………………..000.000 dong. Salary during Probationary Period: entitle to receive 85% of the basic salary (including salary and other attached benefits).

-To be paid on the 10th day of per month

-Bonus: to be paid in accordance with the dedication of the employee and the outcome of the company’s business.

-Salary increment: according to the business result and the yearly experience of the employee.

-To be equipped with labor safety facilities as regulated by the company provisions.

+ Weekly resting time: to rest on Saturday moring and Sunday, eventhough, if the company is under the urgent request of increasing working productivity, the employee still have to work on resting days.

+ The employee is entitled to annual leave of 12 days per year and on national holidays under the provisions of the State.

+ If the employee goes on business vacation to execute projects handled by the company, the company will be in charge of preparing accomodation and necessary personal facilties for the employee under the existing provisions.

-Social & health insurance: Social and health insurance of the Employee will be paid in accordance with the regulations of the State.

-To fullfill all the contents as commited and the jobs in the contract

-To submit notorized certificate (of the highest intellectual degree as requested for the position) to the company right after the Contract is signed.

-To obey all the working regulations, regulations of labor safety, labor disciplines.

-To pay the individual income tax as so provided by the State.

-Absolutely do not take advantage of the company’s clients for individual benefit (if any)

-If for any reasons, the employee wants to terminate the labour contract, the employee shall notice the copany’s leaders at least 15 days in advance.

-In cases, when the employee causes damages to the company, the employee will be pay compensation for that. If the damages are too serious, the employee will be subject to legal responsiltities.

Article 4: Rights and obligations of the employer

–Assure job for the employee and fully complete the conditions committed in the Labour contract.

-Fully and duly pay the employee all the remuneration and benefits as committed in the Labour contract and the collective labor accord.

-To manage the employee to fullfill the job in the contract (including appointment, assigning the employee to another job, temporarily suspending the job).

-To temporarily defer, to terminate the labour contract, to discipline the employee under the provisions of the law and labour regulaton issued by the company.

Article 5: Implementation guidance

-Any issues which are not regulated by this contract are regulated by the application of the collective labour accord. If there is no collective labour accord, legal provions on labour relations shall be applied.

-This Contract is made in 2 copies, 1 copy will be kept by the Employer and 1 copy to be kept by the Employee.

-If the two parties sign in contractual appendix, such appendix shall have the same legal value as of contractual terms.

-The contract takes effect since the date of signing.

Như vậy, hợp đồng lao động tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi phân tích rõ ràng trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cung cấp thêm cho quý bạn đọc một số nội dung của hợp đồng lao động, thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động.

Cùng DOL khám phá các nghĩa của contract nhé!

Định nghĩa: Một văn bản hoặc thỏa thuận pháp lý chứa các điều khoản và điều kiện được ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để thực hiện hoặc không thực hiện một cái gì đó.

Ví dụ: Một hợp đồng lao động giữa một nhà tuyển dụng và một nhân viên quy định các điều kiện làm việc. (An employment contract between an employer and an employee stipulates the terms of employment.)

Định nghĩa: Rút ngắn hoặc giảm bớt kích thước hoặc quy mô của cái gì đó.

Ví dụ: Doanh nghiệp đã quyết định hợp nhất và thu hẹp số lượng nhân viên để tiết kiệm chi phí. (The business decided to merge and contract the number of employees to save costs.)

Đối tượng của hợp đồng lao động

Căn cứ theo Điều 13 Bộ luật lao động 2019 quy định:

“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.”

Chủ thể giao kết hợp đồng lao động gồm người lao động và người sử dụng lao động.

Hợp đồng lao động thực chất là hợp đồng mua bán sức lao động giữa người lao động và người có nhu cầu sử dụng sức lao động là NSDLĐ. Tuy nhiên, đây là hợp đồng mua bán đặc biệt. Bởi sức lao động là đối tượng mua bán của hợp đồng. Đây là một loại “hàng hóa” đặc biệt. Vì vậy có thể thấy đối tượng của hợp đồng lao động chính là việc làm.

Như vậy, để nhận diện có sự tồn tại của quan hệ lao động hay không, cũng như hợp đồng đó có phải là hợp đồng lao động hay không cần xác định trong quan hệ đó hay hợp đồng đó có “yếu tố việc làm” hay không. Yếu tố về công việc được nhận biết như công việc đó được thực hiện dưới sự chỉ dẫn và dưới sự kiểm soát của phía bên kia. Công việc có sự tương tác với công việc của NLĐ khác. Công việc tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định và có tính liên tục. Hợp đồng lao động là hình thức pháp lí của quan hệ lao động. Các bên giao kết hợp đồng lao động sẽ làm phát sinh quan hệ lao động.

Một số từ tiếng Anh liên quan tới hợp đồng lao động

Working hour: Thời gian làm việc.

Obligations, right and benefit of the Employee: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.

Right and benefits of the Employee: Quyền lợi ích của người lao động.

Obligations of the employee: Nghĩa vụ của người lao động.

Obligations and rights of the employer: Quyền và nghĩa vụ của người lao động.

Rights of the employer: Quyền hạn của người sử dụng lao động.

General provisions: Điều khoản chung.

Employer employee: Người sử dụng lao động.

Người lao động phải tự mình thực hiện công việc và chịu sự quản lí của NSDLĐ

Trong khi các chủ thể giao kết hợp đồng ở các loại hợp đồng khác có thể tự mình thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc có thể ủy quyền cho chủ thể khác giao kết hoặc thực hiện hợp đồng thì trong hợp đồng lao động, NLĐ phải tự mình thực hiện công việc trong hợp đồng.

Đặc trưng này xuất phát từ bản chất của quan hệ hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động thường được thực hiện trong môi trường xã hội hóa, có tính chuyên môn hóa và hợp tác hóa rất cao. Do đó, người lao động phải trực tiếp thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết, không được chuyển dịch vụ cho người thứ ba

NLĐ tự mình thực hiện công việc trong hợp đồng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện công việc đó, NLĐ phải chịu sự quản lí giám sát của NSDLĐ. Bởi tuy NLĐ tự mình thực hiện công việc nhưng hoạt động lao động của NLĐ không phải là hoạt động mang tính đơn lẻ cá nhân mà là hoạt động mang tính tập thể. Quá trình làm việc của NLĐ có sự liên quan đến các lao động khác. Chính vì vậy cần phải có sự quản lí của NSDLĐ. Hơn nữa, khi thực hiện công việc, NLĐ sẽ phải sử dụng máy móc, thiết bị tài sản của doanh nghiệp nên NSDLĐ phải có quyền quản lí đối với NLĐ. Đây là dấu hiệu quan trọng để nhận diện quan hệ lao động phát sinh trên cơ sở của hợp đồng lao động.