By the end of the lesson, sts will be able to:
By the end of the lesson, sts will be able to:
Work in pairs. Ask and answer questions about your visit to a famous school. Use "Can you tell me more?' or "Can you tell me why?, "Can you tell me how?".
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về chuyến thăm của bạn đến một trường học nổi tiếng. Sử dụng câu "Can you tell me more?" hoặc "Can you tell me why?", "Can you tell me how?".)
A: Are you doing anything this Wednesday?
(Bạn có làm gì vào thứ Tư này không?)
A: Would you like to go with us to Nha Trang Beach?
(Bạn có muốn cùng chúng tôi đi Biển Nha Trang không?)
B: Sounds great! Can you tell me more?
(Nghe thật tuyệt! Bạn có thể cho tôi biết thêm?)
A: We'll leave at 5 a.m. My friends Thang and Nam are coming too.
(Chúng ta sẽ rời đi lúc 5 giờ sáng. Bạn của tôi Thắng và Nam cũng sẽ đến.)
Work in groups. Read the passage and complete the table about a high school in the UK. Then discuss and fill in the information about your school.
(Làm việc nhóm. Đọc đoạn văn và hoàn thành bảng về một trường trung học ở Vương quốc Anh. Sau đó thảo luận và điền thông tin về trường của bạn.)
Wilson High School is for students aged 11 -16 in London. It has about 1,000 students and 100 teachers. The school has some modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio.
The students study many different subjects such as English, literature, maths, science, etc. They also study extra subjects and get involved in projects, use school resources and take part in a number of outdoor activities and school trips.
There are about 1,000 students in Wilson High School. They are between 11 and 16 years old.
(Có khoảng 1.000 học sinh trong trường Trung học Wilson. Họ từ 11 đến 16 tuổi.)
Our school has about 900 students. We are between 11 and 14 years old.
(Trường chúng mình có khoảng 900 học sinh. Chúng mình từ 11 đến 14 tuổi.)
Trường trung học Wilson dành cho học sinh từ 11-16 tuổi ở London. Trường có khoảng 1.000 học sinh và 100 giáo viên. Trường có một số phòng thí nghiệm khoa học hiện đại, phòng máy tính, thư viện lớn, nhà thi đấu thể thao và studio hoạt động.
Học sinh học nhiều môn khác nhau như tiếng Anh, văn, toán, khoa học, v.v ... Họ cũng học thêm các môn khác và tham gia vào các dự án, sử dụng tài nguyên của trường và tham gia một số hoạt động ngoài trời và các chuyến đi học.
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 11: Communication giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 53 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 11: Our Greener World
Soạn Unit 11 Our Greener World còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 2. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:
1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?
(Nghe 2 đoạn trao đổi. Người nói đồng tình hay phản đối việc đưa các động vật tuyệt chủng trở lại với cuộc sống?)
a. In the table below, write 'yes' if they support the idea, or 'no' if they oppose it. (Trong bảng dưới đây, viết 'yes' nếu họ tán thành quan điểm trên hoặc 'no' nếu họ phản đối.)
b. Complete the reason (for or against) given each speaker, writing no more than two words in each gap. (Hoàn thành lý do (đồng ý hoặc toán thành) do mỗi diễn giả đưa ra, viết không quá hai từ vào mỗi chỗ trống.)
(Phục hồi các loài đã tuyệt chủng?)
We pushed many plant and animal species into extinction, so we should be responsible for bringing them back to life.
(Chúng ta đã đẩy nhiều loài thực vật và động vật vào sự tuyệt chủng, vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm đưa chúng trở lại cuộc sống.)
It's only fair that we should undo the damage that has been done to nature.
(Thật công bằng khi chúng ta nên đẩy lùi lại những thiệt hại đã gây ra cho thiên nhiên.)
But I think some species could bring back deadly diseases to our world if they were revived.
(Nhưng tôi nghĩ rằng một số loài có thể mang lại bệnh chết người cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh.)
(Vì vậy, tôi muốn nói không với ý tưởng này.)
Scientists say they're trying to bring extinct species like dinosaurs or mammoths back to life.
(Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng đưa những loài đã tuyệt chủng như khủng long hay voi ma mút trở lại cuộc sống.)
(Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn!)
It's a waste of time and money.
(Đó là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc.)
Why don't they dedicate their time to working out ways to cure diseases like cancer instead?
(Tại sao thay vì làm thế họ không dành thời gian của họ để tìm ra cách để chữa bệnh như ung thư?)
But scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now.
(Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết cách đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.)
So I agree with them, not with you, Paul.
(Vì vậy, tôi đồng ý với họ, không phải với bạn, Paul.)
2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.
(Bạn đồng tình hay phản đối việc hồi sinh các loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận với một người bạn.)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
Thanks to the advances in biological technology, some scientists are planning to bring back some extinct species. (Nhờ những tiến bộ về công nghệ sinh học, một số nhà khoa học đang có kế hoạch hồi sinh một số loài đã tuyệt chủng.)
In my opinion, this isn't worth trying because it's too costly to revive extinct animals and plants. (Theo quan điểm của tôi, điều này không đáng thử vì nó quá lãng phí để phục hồi các loài động thực vật đã tuyệt chủng.)
Instead, we should save that allotted money for preventing existing species from dying out, by opening more natural reserves or promoting their breeding. (Thay vào đó, chúng ta nên dùng số tiền cho ý định đó vào việc ngăn chặn các loài đang tồn tại khỏi bị diệt vong, bằng cách mở thêm nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hoặc thúc đẩy sinh sản.)
I think we should follow the law of nature. (Tôi nghĩ chúng ta nên tuân theo quy luật tự nhiên.)
We shouldn't think too much of the past, and instead we should act for the present or the future. (Chúng ta không nên suy nghĩ quá nhiều về quá khứ mà thay vào đó nên hành động vì hiện tại hoặc tương lai.)
Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentence.
(Nghe và đọc bài hội thoại. Chú ý đến câu được làm nổi bật.)
Mi: Are you doing anything this Sunday?
Phong: Not really. (Không hẳn.)
Mi: Would you like to go with us to Binh Minh Lower Secondary School?
Phong: Sounds great! Can you tell me more?
Mi: We'll leave at 7 a.m. My friends David and Nick are coming too.
Mi: Chủ nhật này bạn có làm gì không?
Mi: Bạn có muốn đi cùng chúng tôi đến trường THCS Bình Minh không?
Phong: Nghe hay đó! Bạn có thể nói cho tôi biết thêm được không?
Mi: Chúng ta sẽ rời đi lúc 7 giờ sáng. Bạn của tôi là David và Nick cũng sẽ đến.
Imagine that some overseas friends are planning to visit your school. Make a list of what you want to show them, then fill in the note.
(Hãy tưởng tượng rằng một số người bạn nước ngoài đang có kế hoạch đến thăm trường của bạn. Lập danh sách những gì bạn muốn giới thiệu cho họ xem, sau đó điền vào ghi chú.)
Work in pairs. Ask and answer questions about your plan.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về kế hoạch của bạn.)
A: I'm going to show them the school library.
(Tôi sẽ dẫn họ xem thư viện của trường.)
B: Sounds good. Can you tell me why?
(Nghe hay đấy. Bạn có thể cho tôi biết tại sao không?)
A: I want them to see our learning resources. I think they're very modern.
( Tôi muốn họ xem tài nguyên học tập của chúng tôi. Tôi nghĩ chúng rất hiện đại.)
1. A: I'm going to introduce them playground.
(Tôi sẽ giới thiệu cho họ sân chơi.)
B: Sounds good. Can you tell me why?
(Nghe hay đấy! Bạn có thể cho tôi biết tại sao?)
A: I want them to see where we play at the break time. It's large and nice.
(Tôi muốn họ xem nơi chúng ta chơi đùa vào giờ giải lao. Nó rất rộng và hiện đại.)
2. A: I'm going to show them the soccer field.
(Tôi sẽ cho họ xem sân bóng đá.)
B: Sounds good! Can you tell me more?
(Nghe hay đấy! Bạn có thể nói cho tôi biết thêm?)
A: I’m going to talk about some interesting matches and some famous players at my school.
(Tôi sẽ nói về một vài trận đấu thú vị và một số cầu thủ nổi tiếng ở trường tôi.)