Với câu hỏi tên tiếng Anh của bạn là gì? Chúng tôi có rất nhiều câu trả lời cho tên tiếng Anh của bạn bạn, hãy chọn cái tên tiếng Anh phù hợp với bạn thông qua bảng chữ cái cùng các ý nghĩa sau đây:
Với câu hỏi tên tiếng Anh của bạn là gì? Chúng tôi có rất nhiều câu trả lời cho tên tiếng Anh của bạn bạn, hãy chọn cái tên tiếng Anh phù hợp với bạn thông qua bảng chữ cái cùng các ý nghĩa sau đây:
5.2 Mẫu giới thiệu bản thân cho du học sinh Nhật Bản
Đối với các bạn trẻ khi đi du học Nhật Bản thì việc viết email hoặc tự giới thiệu bản thân trước bạn bè là điều thường xuyên xảy ra, để các bạn không phải bối rối về việc này. Thanh Giang có soạn sẵn một mẫu giới thiệu bản thân cơ bản để các bạn tham khảo. "Rất hân hạnh được làm quen. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 18 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên đi học của tôi tại ngôi trường này. Tôi rất vui khi được quen biết thêm nhiều bạn mới và sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.
Tôi nghĩ rằng mình là một người điềm tĩnh, trầm lặng và đôi khi có chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết cách kiềm chế bản thân và không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước, và nụ cười vì thế tôi mong muốn chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.
Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mong được mọi người giúp đỡ".
はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。
私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします
Cùng với cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật, bạn có thể tham khảo thêm một số công cụ chuyển đổi, hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật dưới đây:
Bạn có thể tìm kếm trên trang web http://5go.biz/sei/p5.htm.
Bạn tìm tên của mình theo giới tính trên website: http://5go.biz/sei/cgi/kensaku.htm. Chọn 男の子 cho tên nam, hoặc 女の子 cho tên nữ
Bạn có thể tra được các âm Hán Việt ra chữ Hán và ngược lại tại đây: http://nguyendu.com.free.fr/langues/hanviet.htm
Lưu ý: Để có thể chuyển hoàn toàn tên mình sang tiếng Nhật với đầy đủ ý nghĩa bao hàm trong tiếng Việt gốc, bạn cần có sự hiểu biết ý nghĩa ngôn từ sâu xa của cả tiếng Việt và tiếng Nhật một cách chuẩn xác nhất.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm một số tên tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt:
Vị Phật của ánh sáng tinh khiết
hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phía cuối cho tên con trai.
giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
Vị trí thứ năm, con trai thứ năm
con chồn (1 con vật bí hiểm chuyện mang lại điều xui xẻo )
1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa
thiên đàng, thuộc về thiên đàng
thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì lòng trung thành )
vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Ngoài ra, nếu bạn không muốn đặt tên theo 2 cách nêu trên thì bạn có thể đặt một cái tên hoàn toàn mới. Với cách này, bạn có thể lấy tên của người nổi tiếng, sự vật, hiện tượng, phong cảnh để làm tên trong tiếng Hàn của mình. Ngoài ra có thể sử dụng web dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn để tìm cho mình một cái tên yêu thích.
Đây là một trong những tên tiếng Hàn hay cho nữ mang ý nghĩa hãy luôn tỏa sáng.
Tên này có nghĩa là đạt được ý nguyện. Ngoài ra, nếu bạn họ Lee (이) thì có thể đặt tên là 이루리 để ý nghĩa trọn vẹn hơn.
Đại dương. Đây là một trong những cái tên tiếng Hàn hay ý nghĩa cho nữ hiện nay.
Là từ cổ của ‘머리’. Mong muốn con sẽ là người tiên phong.
Tên tiếng Hàn cho nữ này là ngôi sao trong dải ngân hà, với mong muốn con gái sẽ phóng khoáng và tự do làm điều mình muốn.
Đặt tên này với mong muốn con sở hữu trái tim bao la như biển cả, tình thương đong đầy.
Tên tiếng Hàn này mong muốn con hãy sống một cuộc đời tốt đẹp và lương thiện.
Khi đặt tên tiếng Hàn này nó thể hiện mong muốn của người đặt là hãy tỏa sáng như ngôi sao lấp lánh.
Mong muốn con cái có cuộc sống vẹn toàn, sung túc, đẹp đẽ nhất.
Hãy mềm mại như những sợi bông.
Nếu bạn không muốn đặt tên tiếng Hàn hay cho nữ theo ngày sinh thì hãy chọn cái tên này, nó có nghĩa là trí tuệ.
Mang ý nghĩa khôn ngoan, sắc sảo.
Thể hiện là người có tính cách hòa đồng, dễ chịu.
Bạn cũng có thể đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh. Tên tiếng Hàn này mang ý nghĩa mềm mại như bông.
Bạn có thể dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn và lấy tên này nếu bạn tên là “Sao Mai” trong tiếng Việt.
Đây là một cái tên có nghĩa sự phản chiếu của con sóng bạc.
Đây là tên tiếng Hàn hay cho nữ ngắn gọn, có nghĩa là lòng rộng lượng.
Mang ý nghĩa hãy trở thành người vĩ đại, ngay thẳng.
Mang vẻ đẹp của rừng thông buổi sớm.
Hãy mang khí phách, phẩm chất của người ngay thẳng.
Lớn lên xinh đẹp và có phẩm chất chính trực, ngay thẳng.
Bạn có thể chọn cách dịch tên sang tiếng Hàn nếu bạn tên là “Sương Mai”, hãy chọn cái tên “Yi-seul” này.
Trí tuệ, tinh anh và sắc đẹp trời ban.
Có hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì bạn nên chuyển tên của mình theo bảng Katakana. Khi có vốn Hán tự nhất định, bạn có thể chuyển tên mình sang Kanji.
Ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt đều vay mượn từ Hán nên bạn có thể dễ dàng chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường hiện nay, khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư, thì thường chuyển sang tên dạng Katakana.
Thực chất của việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên trong tiếng Nhật bằng Katakana. Chính vì thế, nó chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn phụ thuộc và cách đọc của từng người.
Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn.
Tuy nhiên, nếu như bạn đi du học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để tránh sự nhầm lẫn.
Với nguyên âm, bạn chuyển tương đương
Với phụ âm bạn dịch ở hàng tương ứng
Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng
Hầu hết những bạn mới học tiếng Nhật đều có chung thắc mắc “Tên tiếng Nhật của mình là gì?” hay “Tên mình chuyển sang tiếng Nhật như thế nào?”…Đặc biệt, khi bạn phải làm những thủ tục liên quan như làm giấy tờ du học Nhật Bản, làm hồ sơ ứng tuyển vào công ty Nhật hay hồ sơ XKLĐ Nhật Bản…
Mục đích chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là để người Nhật có thể đọc tên của bạn gần với tên gốc nhất. Tuy nhiên, khi bạn sử dụng nó trên giấy tờ thì bạn nên giữ nguyên như vậy, khi người khác đọc tên bạn, bạn có thể chỉnh cách phát âm bằng tiếng Việt để họ có thể phát âm gần tên bạn nhất. Bạn nên tránh thay đổi cách phiên âm khi đã có giấy tờ quan trọng liên quan dùng một cách phiên âm trước đó, vì chúng có thể ảnh hưởng tới các loại giấy tờ sử dụng sau này.
Văn hoá Hàn Quốc cũng có vài điểm tương đồng với Việt Nam. Việc đặt tên cũng vậy, khi người Hàn đặt tên thường chọn những cái tên mang ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện những mong muốn của ba mẹ dành cho con. Hãy cùng tham khảo qua những thông tin dưới đây về văn hoá đặt tên của người Hàn.
Một trong những cách đặt tên tiếng Hàn dễ nhớ nhất là dịch tên từ tiếng Việt sang tiếng Hàn Quốc. Cách này giúp mọi người hiểu được ý nghĩa tên Tiếng Việt của bạn. Ở Hàn Quốc rất phổ biến với tên 3 chữ và tên 2 chữ, tên 4 chữ cũng có nhưng rất hiếm gặp. Bạn có thể dịch họ tên tiếng Việt sang tiếng Hàn Quốc hoặc lược bỏ 1 trong 2 tên lót, tránh trường hợp tên quá dài.
Dưới đây là cách phiên âm của một số họ thông dụng mà bạn có thể tham khảo: